THẾ NÀO LÀ CÔNG BỐ MỸ PHẨM

Thông tin:

Bạn đang có nhu cầu được tư vấn, hãy liên hệ Luật VietLas:
1/ Hotline, Zalo, FB: 0899.899.693
2/ Email: luatvietlas@gmail.com 
3/ Click vào nút "Nhận thông tin tư vấn" bên dưới, VietLas sẽ chủ động liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất.

1. Khái niệm về công bố mỹ phẩm.

        Công bố mỹ phẩm hay còn được gọi là công bố lưu hành mỹ phẩm chính là việc các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp số công bố cho sản phẩm trước khi đưa sản phẩm đó tiêu thụ ra thị  trường. Đây là việc làm bắt buộc của bất cứ tổ chức, cá nhân kinh doanh mỹ phẩm tự sản xuất hay nhập khẩu phải làm (Quy định theo Điều 3 Thông tư số 06/2011/TT-BYT). Mỹ phẩm sau khi được cấp phiếu công bố, cơ quan nhà nước vẫn có quyền kiểm tra bất cứ lúc nào, nếu có sai sót, không đúng thông tin đã khai trong phiếu công bố thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

2. Quy trình công bố mỹ phẩm

Để thực hiện công bố chất lượng mỹ phẩm, quý khách hàng cần lần lượt thực hiện theo các bước sau đây:

     

  3. Hồ sơ thủ tục đăng ký công bố mỹ phẩm

Chuẩn bị hồ sơ công bố là bước quan trọng nhất, quyết định trực tiếp đến tỷ lệ thành công, thời gian chờ đợi kết quả nhanh hay chậm của việc công bố chất lượng mỹ phẩm. Đồng thời ảnh hưởng một phần đến thời gian tung sản phẩm ra thị trường và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để quý khách hàng hiểu và thuận tiện hơn trong quá trình chuẩn bị tài liệu, chúng tôi xin liệt kê các tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ công bố mỹ phẩm xuất khẩu và nhập khẩu ngay sau đây.

a/ Đối với mỹ phẩm nhập khẩu từ nước ngoài

  • Phiếu đăng ký công bố mỹ phẩm nhập khẩu
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm được công bố tiêu thụ trên thị trường
  • Giấy ủy quyền của nhà sản xuất, có chứng thực chũ ký và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Giấy ủy quyền này cần đáp ứng các yêu cầu trong Điều 6 Thông tư số 06/2011/TT-BYT
  • GIấy chứng nhận lưu hành tự do do nước sở tại cấp, được cấp trong vòng 24 tháng tính từ ngày cấp. Hoặc được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
  • Bản công thức thành phần mỹ phẩm

b/ Đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam

  • Phiếu công bố mỹ phẩm: Chuẩn bị 02 bản có kèm theo dữ liệu công bố
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh  của nhà sản xuất
  • Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ quyền sở hữu sản phẩm ủy quyền cho đơn vị chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phân phối (áp dụng đối với công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước nhưng người đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất)
  • Tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp thử
  • Thông tin chi tiết về sản phẩm: Thành phần cấu tạo, nồng độ, hàm lượng, tỷ lệ phần trăm của từng thành phần
  • Tài liệu khoa học chứng minh công dụng đặc biệt của sản phẩm
  • Tài liệu nghiên cứu sự ổn định của sản phẩm
  • Cam kết của nhà sản xuất về việc trong sản phẩm không có chất cấm và sản xuất đúng công thức đã công bố, tuân thủ theo đúng giới hạn về hàm lượng của một số chất bị hạn chế